1. NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN:
- Tên khai sinh: PHÓ ĐỨC CHÍNH.
- Tên thường gọi: Phó Đức Chính. Bí danh: Không.
- Ngày, tháng, năm sinh: 1907. Giới tính (Nam, nữ): Nam.
- Quê quán: Làng Đa Ngưu (nay thuộc xã Tân Tiến), huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Địa chỉ thường trú: Mất năm 1930.
- Dân tộc: Kinh. Tôn giáo: Không.
2. NĂM THAM GIAM HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG:
1926, tham gia các hoạt động yêu nước.
3. NGÀY, THÁNG, NĂM VÀO ĐẢNG:
Không.
4. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM BỊ BẮT:
15/2/1930, tại làng Nam An, tổng Cẩm Thượng, huyện Tùng Thiện, tỉnh Sơn Tây (nay thuộc Hà Nội).
5. THỜI GIAN BỊ GIAM CẦM TẠI NHÀ TÙ HỎA LÒ:
1930.
6. LÝ DO RA TÙ:
Thực dân Pháp xử tử hình bằng máy chém tại Yên Bái.
7. CHỨC VỤ CAO NHẤT ĐÃ ĐẢM NHIỆM:
(trong Đảng, trong Chính quyền):
- Trước khi bị bắt giam tại Nhà tù Hỏa Lò: Thành viên tham gia sáng lập và lãnh đạo tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng.
- Sau khi ra tù: Thực dân Pháp đã xử tử hình ông Phó Đức Chính bằng máy chém vào ngày 17/6/1930 tại Yên Bái.
8. PHẦN THƯỞNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC TRAO TẶNG:
Tên của ông Phó Đức Chính được đặt cho tên đường phố ở Thành phố Hà Nội và đường phố ở một số tỉnh, thành phố trên đất nước Việt Nam.
9. GHI DANH TẠI:
Bảng số 3, giai đoạn 1930 - 1945, vần C, số thứ tự 42.
10. TƯ LIỆU LIÊN QUAN:
Hồ sơ nhân chứng lịch sử Phó Đức Chính.
(Tư liệu trên hiện đang lưu tại Kho Tư liệu của Ban quản lý Di tích Nhà tù Hỏa Lò)